Sinh Viên Mai Khôi

--Sinh Viên Mai Khôi--: KỸ NĂNG TRẠI. (st) MORSE VÀ CÁCH SỬ DỤNG MORSE

26 tháng 8, 2010

KỸ NĂNG TRẠI. (st) MORSE VÀ CÁCH SỬ DỤNG MORSE


MORSE VÀ CÁCH SỬ DỤNG MORSE

Mã Morse hay mã Moóc-xơ là một loại mã hóa ký tự dùng để truyền các thông tin điện báo. Mã Morse dùng một chuỗi đã được chuẩn hóa gồm các phần tử dài và ngắn
để biểu diễn các chữ cái, chữ số, dấu chấm, và các kí tự đặc biệt của một thông điệp. Các phần từ ngắn và dài có thể được thể hiện bằng âm thanh, các dấu hay gạch, hoặc các xung, hoặc các kí hiệu tường được gọi là "chấm" và "gạch" hay "dot" và "dash" trong tiếng Anh.


Được phát minh vào năm 1835 bởi Samuel Morse nhằm giúp cho ngành viễn thông và được xem như là bước cơ bản cho ngành thông tin số. Từ ngày 1 tháng 2 năm 1999, tín hiệu Morse đã bị loại bỏ trong ngành thông tin hàng hải để thay vào đó là một hệ thống vệ tinh.

Tín hiệu có thể được chuyển tải thông qua tín hiệu radio thường xuyên bằng việc bật & tắt (sóng liên tục) một xung điện qua một cáp viễn thông, một tín hiệu cơ hay ánh sáng. : Phải thuộc bảng mật mã và bảng dấu chuyển. Chọn vị trí nhận tin tốt nhất. Hết một cụm từ nên chấm phẩy để dịch tin cho chính xác.


 2. Bảng Morse đối xứng





Tháp Morse



Dấu hiệu thường dùng trong sinh hoạt tập thể :

- Bắt đầu phát : AAA hoặc NW
- Sai, phát lại : HH hoặc 8E
- Cấp cứu : SOS
- Hết bản tin : AR ( 3 lần )
- Chưa hiểu ( xin nhắc lại ) : IMI

Trong khi chúng ta truyền tin cho nhau từ những khoảng cách xa hay khi thời tiết xấu khiến cho việc nhận không rõ, do đó chúng ta xin ngắn bản tin. Do vậy ở đây xin được đề cập hệ thống nhận và phát tin của quốc tế.

Dấu chấm câu :

- Chấm : AAA
- Phẩy : MIM
- Gạch đầu dòng : THT
– Dấu hỏi : IMI
- Dấu 2 chấm : OS
– Gạch dưới : UNT
- Gạch phân số : DN
– Mở đóng ngoặc : KK

Dấu hiệu cầu cứu quốc tế :

SOS ( Chữ viết tắt của SAVE OUR SOULS )

Dấu hiệu thông tin tắt hay dùng :
- Bắt đầu : AAA
- Hết tin : AR
- Khẩn : DD
- Dấu hay chữ và đã hiểu : E
- Xin đợi : AS
- Truyền sai tin bỏ chữ đó : HH
- Chưa hiểu xin nhắc lại : IMI
- Sẵn sàng nhận : K
- Nhận không rõ nghĩa : SO
- Chữ hay dấu không hiểu : T
- Điện tín Télé Gramme : TG
- Đã hiểu bản tin của bạn : VE
- Tôi phải xin ngưng : XX
- Xin vui lòng phát chậm : VL
- Xin nhắc lại sau mỗi dấu : QR
- Xin nhắc lại toàn bộ bản tin : QT
- Xin để thêm ánh sáng : LL
- Xin bớt ánh sáng : PP

Dấu hiệu truyền tin quốc tế :

- Kêu ( gọi ) : VVV
- Sẵn sàng nhận : K / GAK
- Hiểu rồi : IR
- Ưng thuận : OK
- Sai : HH - Đánh từng chữ : FM
- Ngưng ( 5 phút ) : AS ( 5 )
- Lặp lại : KPT
- Không : N
- Thông tin : MSG
- Lặp lại hết sau chữ TÔI : IMI AA ( TOI ) ( A: After )
- Lặp lại trước chữ TÔI : IMI AB ( TOI ) ( B: Before )

Trích trong luật quốc tế :

QRK ( 4 ) : Nghe rõ, số là chỉ độ rõ từ 0 =>5, nếu không để số nghĩa là nghe rõ.
QRX ( 2000 ) : Truyền tin lần kế tiếp lúc 20 giờ
QSL ( WS ) : Nhận được thông tin của anh.
QTC ( I ) : Tôi có thông tin truyền cho anh.
QRQ : Mau hơn ( Q : Quickly )
QRS : Chậm hơn ( S : Slowly )
QSD : Nghe không rõ ( D : Difficulty )
QRK IMI : Anh có nghe tôi không ?
QTC IMI : Anh có thông tin truyền cho tôi không ?

Sưu tầm.
---------

2 nhận xét:

thiet ke nha dep nha pho depbiet thu dep